Thì
quá khứ đơn trong tiếng anh (Simple Past) là một trong các thì
quan trọng và căn bản nhất của ngữ pháp. Loại này thì này thường xuyên được sử
dụng trong các văn phạm tiếng anh. Hiểu được điều đó NewStarEnglishCenter đã tổng
hợp các kiến thức cần thiết để giúp bạn có thể hiểu rõ cấu trúc của ngữ pháp
này.
NewStarEnglishCenter là trung tâm tiếng anh cho người đi làm tốt nhất
Thì quá khứ đơn là gì?
Thì
quá khứ đơn (Simple Past) là một thì được sử dụng trong tiếng Anh
hiện đại. Nó được sử dụng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ
hay vừa mới kết thúc.
Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Cũng tương tự các thì khác ta
sẽ chia thành 3 dạng câu: Câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn.
Câu khẳng định thì quá khứ đơn
Công
thức đối với động từ tobe
S +
was/ were + O
Đối với chủ ngữ số ít I/ He/
She/ It ta sẽ sử dụng tobe là was
Đối với chủ ngữ số nhiều We/
You/ They ta sẽ sử dụng tobe là were
Ví
dụ: My
computer was broken yesterday (Máy tính của tôi đã hỏng vào hôm qua)
They were in Paris on their summer
holiday last year. (Họ đã ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái)
Công
thức với động từ thường
S + V-ed/ V2 (động từ bất quy tắc) + O
Khi chia động từ có quy tắt
thì quá khứ ta chỉ cần chèn thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ nguyên mẫu.
Còn đối với động từ bất quy tắc
thì cần học thuộc lòng và sử dụng cho đúng.
Ví
dụ: He
Watched this movie yesterday. (Anh ấy đã xem phim này vào hôm qua)
I went to school at 7a.m
yesterday (Tôi đi học 7 giờ hôm qua)
Câu phủ định thì quá khứ đơn
Công
thức đối với động từ tobe
S + was/ were not + Object/ Adj
Cấu trúc câu phủ định tương tự
như câu chủ động nhưng thêm “not” vào sau động từ “tobe”
Có
thể viết tắt
Was not = Wasn’t
Were not = Weren’t
Ví
dụ: He
wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua anh ấy
không vui bởi vì mất tiền)
We weren’t at home yesterday
(Hôm qua chúng tôi không ở nhà)
Công
thức với động từ thường
S + did not + V (nguyên mẫu)
Thì
quá khứ đơn trong tiếng anh với động từ thường ở thể phủ định
ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt thành didn’t) theo sau là động từ thường
nguyên mẫu.
Ví
dụ: We
didn’t see him at the cinema last night (Chúng tôi không thấy anh ấy tại rạp
phim tối hôm qua)
Câu nghi vấn thì quá khứ đơn
Công
thức đối với động từ tobe
Câu hỏi:
Was/ Were + S + Object/ Adj
Trả lời:
Yes, I/ he/ she/ it + was
No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Hoặc
Yes, we/ you/ they + were
No, we/ you/ they + weren’t
Đối với câu nghi vấn động từ
tobe ta chỉ cần đảo tobe lên trước chủ ngữ
Công
thức với động từ thường
Câu hỏi:
Did + S + V (Nguyên mẫu)
Trả lời:
Yes, I/ he/ she/ it/ we/ you/ they + did
No, I/ he/ she/ it/ we/ you/ they + didn’t
Trong thì quá khứ đơn với câu
hỏi ta mượn trợ động từ did đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sao ở dạng nguyên
mẫu hay còn gọi là V bare
Cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Cách
dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh chia thành 4 trường hợp khác
nhau như:
Diễn đạt 1 hành động xảy ra một,
một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ.
Ví
dụ: He
visited his parents every weekend
Diễn đạt các hành động xảy ra
liên tiếp trong quá khứ
Ví
dụ:
She came home, switched on the computer and checked her e-mails
Diễn đạt một hành động xen vào
một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Ví
dụ:
When I was cooking, my parents came
Dùng trong câu điều kiện loại
II
Ví
dụ: If
I were you, I would do it.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì
Trong cấu có sử dụng các trạng
từ chỉ thời gian trong quá khứ như:
·
Yesterday (Hôm qua)
·
Last night/ Last week/ Last month/ Last year: tối
qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái.
·
Age: Cách đây (Cách đây 2 giờ là two hours ago/
Cách đây 2 ngày two day ago)
·
When: khi (trong câu kế)