Thứ Ba, 28 tháng 5, 2019

Những cụm từ sử dụng khi mua sắm

Savannah: Check this out! Isn’t it cute?
"Nhìn này! Bạn có dễ thương không? "
Samantha :. It’s all right.
, "Vâng Vâng Kana"
Savannah: Try it on. It’ll look really good on you!
" Hãy thử nó ! Tuyệt đối, nó sẽ trông tốt với bạn !"
Try on Th trên
Trong trường hp s ít (ngn):
Could I try this on? "Tôi có th th cái này không?"
Trong trường hp s nhiu (đáy, giày):
Could I try these on?"Tôi có th th chúng không?"
 
Samantha: Excuse me, where’s the fitting room?
"Xin lỗi , phòng thử đồ ở đâu?"
Thư ký: It’s right behind the cashier.
" Ngay sau máy tính tiền."
Savannah & Samantha: Thank you.
"Cảm ơn"
Fitting room phòng th đ

Where is the fitting room?
Could you tell me where the fitting room is?
Bn có th cho tôi biết phòng th đ đâu không?
Samantha: How does it fit? Do you like it?
" Bạn thích nó như thế nào?"
Savannah :. I think it’s a little too big for me.
Tôi nghĩ rằng đó là một chút quá lớn đối với tôi

Samantha: I think it’s just right for me.
"Tôi hoàn hảo"
How does it fit? Làm thế nào là thoi mái?
It’s a little too big Nó hơi quá ln.
It’s a little too small  Nó hơi quá nh.
It’s just rightTt thôi.
Kim tra giá
Savannah: Are you gonna(*2) take it?
"Mua nó?"
Samantha: .. I don’t know. It’s kinda(*3) pricey.
'. Đang cố gắng để làm được một chút cao'
Savannah: Yeah, it is kinda overpriced
"Chà, có lẽ nó hơi quá cao . "
Samantha :. Let’s go check out what they have on sale.
"Chúng ta hãy nhìn vào các mặt hàng bán!"

★ Tôi sẽ ly nó Mua cái này.
It’s pricey (giá cao).
It’s overpriced  (giá quá cao).
It’s on sale Nó đang bán r.

>>Xem thêm: Trung tâm dạy học giao tiếp tiếng anh cho người mất gốc, căn bản

Thứ Hai, 27 tháng 5, 2019

Những cụm từ tiếng anh dùng khi gấp rút

Một từ để gọi khi bạn muốn nó nhanh

Phiên bản thông thường

★ Hurry up!

"Nhanh lên!"
Trước hết, những điều cơ bản. Vì nó là một biểu hiện bình thường đến cuối cùng, bạn không nên sử dụng nó cho cấp trên.
[Ví dụ sử dụng]

Hurry up. I don’t want to be late.
Nhanh lên. Tôi không muốn bị trễ "

★ Come on!

"Nhanh lên!"
Đó là một cụm từ dịch tùy thuộc vào tình huống, nhưng nó có ý nghĩa gấp rút của bên kia.
[Ví dụ sử dụng]
Come on! What’s taking you so long?

"Nhanh lên! Tôi đang kéo dài trong những gì?"

Make it snappy!

"Tìm kiếm!"
Câm Snappy Cảnh có nghĩa là ninja shinpaki. Vì "nó" biểu thị một hành động, nên nó được biểu thị là "thực hiện vĩnh viễn" = "nhanh lên!".
[Ví dụ sử dụng]
A: I’m almost finished.
"Kết thúc sau một chút."
B: Make it snappy!
Skeep !"

★ Chop-Chop!

"Sớm hơn!"
Từ "Chop-chop" được cho là có nguồn gốc từ tiếng Trung nhanh (Chok chok). "Đũa" "Chặt" cũng được cho là cùng một nguồn.
[Ví dụ sử dụng]
Chop-chop! We need to get going!

Gà mái lịch sự

Các cụm từ tôi đã giới thiệu cho đến nay là các cụm từ có thể được sử dụng trong các tình huống thông thường như gia đình và bạn bè, nhưng từ đây cụm từ "Bạn có thể nhanh lên cho tôi?" Chúng tôi giới thiệu

★ Could you hurry up, please? /
Could you rush it, please?

"Bạn có thể nhanh lên?"
Đó là một biểu hiện lịch sự bằng cách đặt "Bạn có thể" và "làm ơn".
[Ví dụ sử dụng]
Could you hurry up, please? My flight leaves in 30 minutes.
Could you rush it, please? I need to be out of here in 5 minutes.
"Bạn có thể vội không? Bạn phải rời khỏi cửa hàng này trong khoảng 5 phút"
 
Bạn có thể nhanh lên không? Tôi phải lên chuyến bay sau 30 phút"

Phiên bản nhà hàng

Tôi đã gọi đồ ăn tại một nhà hàng nhưng không dễ để ra ngoài ... Đôi khi tôi phải hối thúc "Hãy nấu ngay đi".
Tại thời điểm đó là cụm từ này.
 

 Could you please bring it out quickly?

"Bạn có thể mang lại cho tôi vội vàng?"
Ở đây, tôi sử dụng "quick" = "quick and quick" mà không sử dụng "rush" và "rush". Ngoài ra, vì bạn muốn các món ăn được phục vụ tại bàn, nên sẽ là món Mang ra
Tôi có xu hướng nghĩ về việc sử dụng bếp nấu ăn vì nó là nấu ăn, nhưng đó là điều tự nhiên khi yêu cầu bạn vội vàng mang nó đến bàn như Hãy làm ơn hãy mang nó nhanh bằng tiếng Nhật. .
[Ví dụ sử dụng]
“My food isn’t here yet. I have to get back to the office. Could you please bring it out quickly?”
THÔNG TIN Thức ăn chưa ra. Bạn phải quay lại văn phòng. Nhanh lên và mang nó trở lại. Bạn có thể vui lòng không? "

Phiên bản taxi

★ Can you take the quickest route please?

"Hãy đi theo cách sớm nhất"
Nói về mặt mạnh khi vội vã là taxi.
Ngoài tốc độ, không có lựa chọn nào khác ngoài việc nói khoảng cách ngắn nhất để vội vàng. Tôi muốn bạn đi bằng con đường nhanh nhất bởi vì bất kỳ con đường xấu nào, thậm chí là một vòng xuyến nhỏ!
Trong những trường hợp như vậy, sử dụng cụm từ này.
[Ví dụ sử dụng]
I have to catch the 12:00 train. Can you take the quickest route please?
Tôi phải đi tàu 12 giờ. Xin hãy đi trên con đường nhanh nhất."

Xem thêm: Những cuốn sách tiếng anh hay nhất

Thứ Ba, 14 tháng 5, 2019

Cách nói "tạm biệt" bằng tiếng anh


Câu nói ni tiếng, "Có nhng bông hoa và thm chí là mt câu chuyn ng ngôn đy bão t, ch có li tm bit là cuc sng"
·         Hoa mưa gió ln
·         Cuc sng chia ly
Đó là bn dch t năm ch ca Shin Shinju do Tang Bong, mt nhà thơ ca nhà Đường, được dch bi tác gi Ibuse Masuji. Ngay c khi ch có li tm bit là cuc sng, ngay c khi nó không tranh lun sâu sc nơi này, s ln nói li chia tay cũng nhiu như s ln tiếp xúc ca con người.
Tuy nhiên, dường như mt con người, đang chán nn vi mt cái gì đó, cm thy như đó là quá nhiu khuôn mu đ nói "tm bit" mi khi bn nói li tm bit vi ai đó.
Và m
i người c gng thêm các biến th cho nhng li t nhiên và vĩnh bit,
·         Vy thì tt.
·         Hn gp li vào ngày mai
·         Xin li
·         Nó sẽ đến.
·         Trước em.
·         Cm ơn bn rt nhiu.
·         Xin li v điu đó.
·         Chào bui sáng
Và như vy, đã to ra nhiu biu hin t thi c đi cho đến ngày nay.
Đi
u này không gii hn tiếng Nht, nhưng nó ging nhau trong tiếng Anh. Vì vy, ln này, tôi sẽ gii thiu 20 cm t tiếng Anh có th được s dng khi nói li tm bit.
Ch cn tm bit là nhàm chán! Cm t 20 la chn đ chia tay
Trước hết, hãy nh t nhng cái ph biến nht có th được s dng mi lúc, mi nơi và cho bt c ai.

1. Bye.
2. Bye-bye.
3. Goodbye.


Đây là c
m t chính thng, phi không? Có th có ít người không biết, nhưng nhng cm t này là nhng t chia tay toàn năng có th được s dng nhng nơi trang trng hoc không chính thc. Nếu bn không t tin vào các k năng tiếng Anh ca mình, s dng các cm t này là s la chn không có li nht. Nếu bn thêm mt s xon cho nhng,
·         Bye now.
·         Goodbye now.
·         Bye-bye now.
Bng cách thêm bây gi vào thanh Twitter, bn có th to cm giác phc tp hơn mt chút.
·         Bye for now.
·         Goodbye for now.
·         Bye-bye for now.
Ngoài ra, nếu bn thêm "cho bây gi", nó sẽ tr thành "vì vy mt ln na" hoc "ngày này là đây" sc thái.
Cm t thân thin có th được s dng tình c
Có nhiu cm t có th được s dng trong các tình hung ít chính thc hơn. Ngay c trong cùng mt thế gii nói tiếng Anh, Hoa Kỳ và Vương quc Anh có th hơi khác nhau, nhưng biu thc sau đây thường được s dng bt kỳ quc gia nào.

4. See you later.
5. Catch you later.
6. Later.
7. Laters.
8. Take care.
9. Take care of yourself.
10. Take it easy.


"See You Later." Các "sau g
p bn mun Nó có nghĩa là "Hãy làm điu đó." Bn sẽ gp bn sau này. Hãy dch theo nghĩa đen ca bn. Tôi sẽ gp bn sau này, nhưng cách s dng thc tế ging ht như gp bn sau này. "Gp li sau." Là cm t d b hng hơn và là hình nh ca cm t được s dng bi nhng người bn và đng nghip quen thuc hơn.
>>> Có thể bạn quan tâm: Trung tâm tiếng anh tphcm
"Later." Là phiên bn đơn gin hóa ca "Hn gp li." "Laters." Là cm t tương t như "Sau này." Có mt lý do đ làm cho nó s nhiu, nhưng không có ý nghĩa c th. Sẽ không có vn đ gì nếu có nhiu hơn mt người bn mun nói li tm bit, tht không có ý nghĩa gì khi ch thêm "s". Nhng người s dng nng các cm t này là thanh thiếu niên, vy ti sao vy? Không có đim trong yêu cu.
"Hãy chăm sóc." Và "Hãy chăm sóc bn thân." Có th được s dng vi nhng cm giác như "Cn thn vi cơ th ca bn" và "Hãy yêu bn thân mình", hoc h có th nh nhàng như "Jane!" Nó cũng được s dng bi Nori. Nếu bn mun phi hp cm xúc ca mình, "Hãy chăm sóc bn thân."
"Bình tĩnh nào." Là mt cm t có nghĩa là "Hãy cm thy thoi mái!", Nhưng nó có th được s dng theo nghĩa "Morada".
"Hãy cn thn." Hoc "Chăm sóc bn thân." Có th được s dng cho cp trên, nhưng các cm t khác tương đi nh, vì vy hãy cn thn khi s dng vi ai Nó là
Biến th ca "Hn gp li."
"Hn gp li." Là cm t có nghĩa là "sau", nhưng bn có th thay đi nó thành nhiu biu thc khác nhau bng cách thay thế "sau". Dưới đây là mt s ví d.

11. See you tomorrow.
12. See you around.
13. See ya!


"See You Tomorrow." Trong "ngày mai" trong t
đi din cho mt thi gian, và thay thế "vào tun ti" "Hn gp li tiếp theo tun." "Và Nếu bn đi nó thành "tháng sau" vào tun ti, "Hn gp li vào tháng ti." "Tháng sau" sẽ là biu thc được thc hin. Ngoài ra, có th s dng các biu thc như "Gp bn xung quanh". "Cũng xung quanh", "Hn gp bn ti phòng tp th dc."
Nhng cm t được thông qua nhưng không được s dng bi nhng người gn đây
Đó là mt cm t được s dng khi bn mun din đt nhng t như vy, không ph biến lm,
14. See you later, alligator.
Có mt cm t.
"Hn gp li, cá su." Là s kết hp ca cái gi là chơi ch và kết thúc bng vn "sau" và "cá su". Cá su không liên quan gì đến bi cnh, nhưng đó là mt cm t ging như thin trong tiếng Nht mà nó đã xut hin bng cách nào đó. Hơn na, cm t này là mt cuc gi và phn hi, và nếu nó nói "Hn gp li, cá su.", Người ta nói rng bên kia là chính xác đ nhn và tr li vi "Sau mt thi gian, cá su." 
Tuy nhiên, vì đây là mt cm t cũ, nhng người tr gn đây có th không nói nhiu. Nó có th là mt cái gi là câu đ ca nhng t chết.
Ngoài ra, các cm t như

15. Farewell.
16. So long.


Cũng là nh
ng cm t cũ không th s dng đến mc nghi ng gi mo tui tác ch bng cách chy. Có nhng lúc bn có th mua mt tiếng cười, nhưng Nht Bn, đó là khong thi gian mà bn có th nghe trong mt b phim c trang, đy kch tính, li thi.
Các cm t thc tế khác
Có rt nhiu cm t và cm t thc tế khác mà bn thường nghe, nhưng hai cm t sau đây thc s ph biến.

17. Have a good day.
18. Good night.


"Chúc m
t ngày tt lành." Thường được s dng đ nói li tm bit có nghĩa là mt ngày tt lành. Không ch bn bè và người quen, nó cũng rt tt đ s dng trong vic tương tác vi mi người trong ca hàng. "Chúc ng ngon." Là cm t thc đơn ch dành cho đêm, nhưng t "Chúc ng ngon" gi ý li tm bit.
Thay đi cm t
Có nhng li chào tm bit nhiu như s lượng người. Đó là lý do ti sao mt s người nói điu gì đó bt thường.

19. Stay out of trouble.
20. Peace out.


"Tránh xa r
c ri." Có nghĩa là "không gây ra vn đ gì", nhưng thường sau câu này "Đng làm bt c điu gì tôi sẽ làm" Câu "t do." Được thêm vào. Đây là mt cái gì đó ging như chú ca mt người h hàng nh nói vi cháu trai ca mt thiếu niên, "Bn không th làm nhng gì bn không làm."
"Hòa bình." Có cùng ý nghĩa vi "hãy bình tĩnh." Tôi thường nghe thy nó khi chơi vi hà mã. Đôi khi nó ch là mt t ca "Hòa bình." Bi vì nó là mt cm t đã tr nên ph biến trong 90 năm, nên nó có th hơi li thi.
Tóm tt
Đó là lý do ti sao, ln này tôi đã c gng tp hp 20 cm t tm bit. Có nhng th rt thc tế hoc không, nhưng ngay c khi bn không bt gp nó trong cuc trò chuyn hàng ngày, bn sẽ nghe thy mi th trên TV và phim nh, vì vy nó có th giúp ích vào mt ngày nào đó nếu bn lướt qua nhanh.
Vy thì, cho đến ngày chúng ta gp li nhau!
Yên tâm đi!
Nguồn: Trung tâm tiếng anh quận 3